Diện tích 34 tỉnh thành Việt Nam sau sắp xếp hành chính 2025

Mục lục

Cập nhật “diện tích 34 tỉnh thành Việt Nam” sau sắp xếp hành chính năm 2025: bảng chi tiết, số liệu chính xác từ nguồn Chính phủ và báo chí uy tín.


Tại sao cần quan tâm “diện tích 34 tỉnh thành Việt Nam”?

Năm 2025, Quốc hội Việt Nam thông qua việc sắp xếp, gộp tổng cộng 63 tỉnh thành còn 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh. Đây là bước chuyển mình lớn trong cải cách hành chính, nhằm tối ưu hóa nguồn lực, tạo bước đệm phát triển kinh tế – xã hội. Việc cập nhật diện tích 34 tỉnh thành Việt Nam sau sắp xếp là điều cần thiết cho việc:

  • Lập bản đồ quy hoạch, phát triển hạ tầng, đầu tư,
  • So sánh tiềm năng phát triển của các khu vực,
  • Phục vụ nghiên cứu dân số, kinh tế địa phương.

Dữ liệu diện tích mới nhất được trích từ Nghị quyết 759/QĐ‑TTg (12/6/2025) và các báo chính thống như Dân Trí, Tuổi Trẻ, Bankervn, Thư Viện Pháp Luật.

11 tỉnh, thành không sáp nhập, giữ nguyên diện tích

Danh sách 11 địa phương giữ nguyên sau sắp xếp gồm: Hà Nội, Huế (Thừa Thiên Huế), Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Cao Bằng.

  • Hà Tĩnh có diện tích 5.994,45 km², duy trì giữ nguyên về quy mô diện tích.
  • Các tỉnh miền Bắc nguyên vẹn như Sơn La (14.109,83 km²), Lai Châu (9.068,73 km²), Quảng Ninh (6.207,93 km²)… cũng được giữ nguyên.

23 tỉnh mới được sáp nhập – diện tích tăng mạnh

23 tỉnh mới đã được hình thành bằng cách gộp các tỉnh xung quanh, như bộ ba Lâm Đồng (Đắk Nông + Bình Thuận), Quảng Ngãi (Kon Tum), TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang), v.v… Đây là cơ sở để hình thành những vùng lãnh thổ lớn hơn, khai thác tiềm năng kinh tế – xã hội vùng sâu, vùng xa hơn hiệu quả (xaydungchinhsach.chinhphu.vn).


Bảng chi tiết diện tích 34 tỉnh thành mới (kèm sáp nhập)

STT

Tỉnh/Thành (2025)

Diện tích (km²)

1

Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang)

13 795,6

2

Cao Bằng

6 700,39

3

Lai Châu

9 068,73

4

Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái)

13 257

5

Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên)

8 375,21

6

Điện Biên

9 539,93

7

Lạng Sơn

8 310,18

8

Sơn La

14 109,83

9

Phú Thọ (Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình)

9 361,38

10

Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh)

4 718,6

11

Quảng Ninh

6 207,93

12

TP. Hà Nội

3 359,84

13

TP. Hải Phòng (Hải Dương + Hải Phòng)

3 194,72

14

Hưng Yên (Hưng Yên + Thái Bình)

2 514,81

15

Ninh Bình (Hà Nam + Nam Định + Ninh Bình)

3 942,62

16

Thanh Hóa

11 114,71

17

Nghệ An

16 486,49

18

Hà Tĩnh

5 994,45

19

Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị)

12 700

20

TP. Huế (Thừa Thiên Huế)

4 947,11

21

TP. Đà Nẵng (Đà Nẵng + Quảng Nam)

11 859,59

22

Quảng Ngãi (Kon Tum + Quảng Ngãi)

14 832,55

23

Gia Lai (Gia Lai + Bình Định)

21 576,5

24

Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk)

18 096,4

25

Khánh Hòa (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

8 555,86

26

Lâm Đồng (Đắk Nông + Bình Thuận + Lâm Đồng)

24 233,1

27

Đồng Nai (Đồng Nai + Bình Phước)

12 737,18

28

Tây Ninh (Long An + Tây Ninh)

8 536,44

29

TP. Hồ Chí Minh (HCM + Bình Dương + BRVT)

6 772,59

30

Đồng Tháp (Đồng Tháp + Tiền Giang)

5 938,64

31

An Giang (An Giang + Kiên Giang)

9 888,91

32

Vĩnh Long (Vĩnh Long + Trà Vinh + Bến Tre)

6 296,2

33

TP. Cần Thơ (Cần Thơ + Hậu Giang + Sóc Trăng)

6 360,83

34

Cà Mau (Cà Mau + Bạc Liêu)

7 942,39


Bảng trên tổng hợp từ Chính phủ và các báo chính thống như Dân Trí, Tuổi Trẻ, Bankervn, Thư Viện Pháp Luật.

Nhận định & Kết luận

  • Lâm Đồng là tỉnh có diện tích lớn nhất với 24.233,1 km², tiếp theo là Gia Lai (21.576,5 km²) và Đắk Lắk (18.096,4 km²).
  • Hưng Yên nhỏ nhất chỉ 2.514,81 km², tiếp theo là các vùng đô thị như Hà Nội, Hải Phòng .
  • Hà Tĩnh xếp thứ 18, giữ nguyên diện tích ban đầu, nằm trong top các tỉnh miền Trung có quy mô vừa phải.
  • Tổng diện tích cả nước không thay đổi, vẫn là 331.325,62 km², tuy nhiên cơ cấu quản lý, phát triển vùng thay đổi mạnh mẽ.

Việc cập nhật chuẩn xác diện tích 34 tỉnh thành Việt Nam giúp các bên liên quan hoạch định kế hoạch đầu tư, phát triển kinh tế vùng, phân bổ nguồn lực, nghiên cứu môi trường, dân số... Chính vì thế, số liệu trên, được trích từ các nguồn chính thống, đảm bảo tính chính xác cao nhất tính đến ngày 1/7/2025.

- DÂN SỐ 34 TỈNH THÀNH


NGUỒN: Dân Trí, Tuổi Trẻ, Bankervn, Thư Viện Pháp Luật (thuvienphapluat.vn, xaydungchinhsach.chinhphu.vn, thuvienphapluat.vn, dantri.com.vn).


Thẻ TAG:

#diện tích 34 tỉnh thành,
#diện tích 34 tỉnh thành của việt nam,
#diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập,
#diện tích 34 tỉnh thành mới,
#diện tích 34 tỉnh thành,
#diện tích dân số 34 tỉnh thành,
#diện tích và dân số 34 tỉnh thành,
#diện tích của 63 tỉnh thành việt nam,
#diện tích 64 tỉnh thành,
#diện tích đất của 63 tỉnh thành,
#diện tích của 63 tỉnh thành,

Đánh giá:
(1)
Chia sẻ:
.
.
.